C12H17N5O4S P.t.l:
327,4
Thiamin nitrat
là 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)
methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazol nitrat, phải chứa
từ 98,0 đến 101,0% C12H17N5O4S,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Bột
kết tinh trắng hay gần như trắng hoặc tinh
thể nhỏ không màu. Hơi tan trong nước, dễ tan
trong nước sôi, khó tan trong ethanol 96% và methanol.
Có thể
chọn một trong hai nhóm định tính sau:
Nhóm I: A, C.
Nhóm II: B, C.
A. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm
phải phù hợp với phổ hồng ngoại của thiamin nitrat chuẩn (ĐC).
B. Hòa tan khoảng 20 mg chế
phẩm trong 10 ml nước,
thêm 1 ml dung dịch acid acetic 2 M
(TT) và 1,6 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), đun nóng
trên cách thuỷ 30 phút, để nguội. Thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT),
10 ml dung dịch kali fericyanid 5%
(TT) và 10 ml n-butanol (TT),
lắc mạnh 2 phút. Lớp butanol ở trên cho huỳnh
quang xanh lam rõ, đặc biệt khi quan sát dưới ánh
sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Làm lại phản
ứng nhưng dùng 0,9 ml dung
dịch natri hydroxyd 1 M (TT) và 0,2 g natri sulfit (TT) thay cho 1,6 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), lớp
butanol không có huỳnh quang.
C. 5 mg
chế phẩm cho phản ứng đặc trưng
của ion nitrat (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung
dịch
Dung dịch
S:
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước
không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi.
Dung
dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không
được có màu đậm hơn màu của màu mẫu
V7 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
pH
của dung dịch S phải từ 6,8 đến 7,6 (Phụ
lục 6.2).
Tạp
chất liên quan
Xác định bằng phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung
dịch A: Trộn
đều 5 thể tích acid
acetic băng (TT) và 95 thể tích nước.
Pha
động A:
Dung dịch natri hexansulfonat (TT)
0,3764% đã được chỉnh đến pH 3,1
bằng acid phosphoric (TT).
Pha
động B:
Methanol loại dùng cho HPLC
Dung
dịch thử:
Hòa tan 0,35 g chế phẩm trong 15,0 ml dung dịch A và pha
loãng thành 100,0 ml với nước.
Dung
dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg chế
phẩm và 5 mg tạp chất
chuẩn E của thiamin (ĐC) trong 4 ml dung dịch A và
pha loãng thành 25,0 ml bằng nước.
Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 25,0 ml bằng
nước.
Dung
dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch
thử thành 100,0 ml bằng nước.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm ´ 4,0 mm)
được nhồi pha tĩnh
C (4 mm)
với diện tích bề mặt 350 m2/g và kích thước
lỗ xốp là 10 nm.
Nhiệt độ cột: 45
ºC.
Detector: Quang phổ tử
ngoại ở bước sóng 248 nm.
Tốc độ dòng: 1,0
ml/phút.
Thể tích tiêm: 25 ml.
Cách
tiến hành:
Tiến hành chạy sắc ký
theo chương trình dung môi như sau:
Thời
gian (phút) |
Pha
động A (% tt/tt) |
Pha
động B (% tt/tt) |
0 - 25 |
90 → 70 |
10 → 30 |
25 - 33 |
70 → 50 |
30 → 50 |
33 - 40 |
50 |
50 |
40 - 45 |
50 → 90 |
50 → 10 |
Thời gian lưu tương
đối của các tạp so với pic thiamin (khoảng
30 phút) như sau: tạp chất A
khoảng 0,3, tạp chất B
khoảng 0,9, tạp chất C khoảng 1,2
Kiểm tra khả năng thích
hợp của hệ thống sắc ký: Tiêm dung dịch đối
chiếu (1), độ phân giải giữa pic tạp chất
E và pic thiamin không nhỏ hơn 1,6.
Tiêm dung dịch thử và dung
dịch đối chiếu (2). Yêu cầu trên sắc ký đồ
của dung dịch thử:
- Không có pic tạp nào có
diện tích lớn hơn diện tích của pic chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) (1,0%).
- Tổng diện tích của
các pic tạp không được lớn hơn 1,5 lần
diện tích của pic chính thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch đối chiếu (2) (1,5%).
Bỏ qua các pic có diện tích
nhỏ hơn 0,05 lần diện tích của pic chính thu được
trên sắc ký đồ của dung dịch đối
chiếu (2) (0,05%).
Ghi chú:
Tạp chất
A: 3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]-4-methyl-5-[2-(sulphonatooxy)ethyl]thiazol
(thiamin sulfat ester).
Tạp chất
B: 3-[(4-aminopyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazol
(desmethylthiamin).
Tạp chất C:
3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-cloroethyl)-4-methylthiazol
(clorothiamin).
Tạp chất E:
3-[(4-amino-2-methylpyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazol-2(3H)-thion
(thioxothiamin).
Không
được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 1,0 g
chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 4.
Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu
10 phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Không
được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp
2).
Dùng 1,0 g
chế phẩm.
Không
được quá 1,0% (Phụ lục 9.6).
(1,000 g; 100 - 105
°C).
Hoà tan 0,140 g
chế phẩm trong 5 ml acid
formic khan (TT), thêm 50 ml anhydrid
acetic (TT). Chuẩn độ ngay bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định
điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn
độ đo điện thế (Phụ lục 10.2), thời
gian chuẩn độ trong vòng 2 phút. Làm mẫu trắng
song song trong cùng điều kiện.
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ)
tương đương với 16,37 mg C12H17N5O4S.
Trong đồ
đựng kín (không làm bằng kim loại), tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Vitamin B1.
Chế
phẩm
Viên
nén, thuốc tiêm.